Các ứng dụng có giá trị gia tăng cao của barit là gì?

2021/09/14 20:02

Các ứng dụng có giá trị gia tăng cao của barit là gì?


Barit là một khoáng chất bari sunfat và thành phần chính của nó là bari sunfat (BaSO4). Là một khoáng chất thô phi kim loại quan trọng, nó có ưu điểm là không hòa tan trong nước, mật độ cao, làm đầy tốt, không độc hại, dễ hấp thụ bức xạ, v.v. Nó được sử dụng rộng rãi trong hóa chất, dầu khí, vật liệu xây dựng, y học và các ngành công nghiệp khác.


Tài nguyên barit là khoáng sản chiếm ưu thế ở nước ta, nhưng việc phát triển và sử dụng không có trật tự trong nhiều năm đã khiến khả năng cạnh tranh của tài nguyên barit trên thị trường quốc tế giảm dần. Mức tiêu thụ tài nguyên barit hàng năm của nước tôi rất lớn, trong đó 85% đến 90% tổng lượng tiêu thụ được sử dụng làm chất tạo trọng lượng cho hoạt động khoan dầu khí tự nhiên; 5% đến 10% được sử dụng làm nguyên liệu hóa học thô để sản xuất hợp chất bari, được sử dụng làm chất keo tụ cho cao su tổng hợp. , phụ gia dầu mỡ, chất xúc tác, phốt pho, v.v.; phần cuối cùng chiếm dưới 5% được sử dụng làm đường, chất khoáng hóa cho xi măng, chất độn, v.v. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu công nghệ và phát triển các sản phẩm cao cấp dựa trên barit và đẩy mạnh nâng cấp công nghiệp là một trong những chiến lược hiệu quả để phát triển và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên barit ở nước ta.


1. Vật liệu polyme gốc barit


Barite được thêm vào polyme dưới dạng chất độn, thường được xử lý bằng quy trình biến tính siêu mịn. Barit biến tính có khả năng tương thích tốt với vật liệu polymer và có thể phân tán đồng đều trong vật liệu nền để tạo thành vật liệu composite vô cơ/hữu cơ. Barite có đặc tính chi phí thấp, dễ khai thác, chống mài mòn, chống ăn mòn, chống ánh sáng, v.v. Do đó, thêm nó vào vật liệu cao su có thể làm giảm tốc độ co ngót của vật liệu cao su và cải thiện độ ổn định kích thước và độ cứng của vật liệu. , từ đó tăng phạm vi ứng dụng của vật liệu cao su; mặt khác, thêm nó làm chất độn vào vật liệu cao su có thể làm tăng giá trị gia tăng của barit và giảm giá thành vật liệu cao su. Ngoài ra, barit có mật độ cao và tính chất hóa học ổn định. Khi barit được thêm vào lớp phủ sơn, khả năng chống axit, kiềm và khả năng chống chịu thời tiết của lớp phủ được tăng cường đáng kể.


2. Vật liệu bảo vệ bức xạ barit


Nguyên tố bari có tiết diện tán xạ không đàn hồi neutron cực cao có thể che chắn tốt neutron, điều này trực tiếp thúc đẩy ứng dụng vật liệu gốc xi măng barit trong kỹ thuật bảo vệ che chắn neutron. Sử dụng bột barit siêu mịn làm xi măng bari mật độ cao, vữa barit và bê tông barit làm vật liệu xây dựng có thể thay thế các tấm chì kim loại để che chắn lò phản ứng hạt nhân và xây dựng các tòa nhà chống radon, radon và tia X cho ngành năng lượng nguyên tử, điện hạt nhân thực vật và phòng thí nghiệm nhiễu xạ tia X.


3. Vật liệu dẫn điện composite gốc barit


Barite là một chất màu trắng tự nhiên. Nó sử dụng barit làm vật liệu cốt lõi và sử dụng SnO2 pha tạp và biến tính làm lớp phủ để tạo ra các sắc tố dẫn điện màu sáng, có thể cải thiện đáng kể giá trị gia tăng của barit và Giá trị sử dụng cũng mở rộng phạm vi ứng dụng của barit.


4. Nguyên liệu của hợp chất bari


Barit là nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng để sản xuất bari. Bản thân hợp kim ferrosilicon chứa bari có đặc tính vật lý và hóa học tuyệt vời, và hợp kim ferrosilicon chứa bari được hình thành bằng cách pha tạp bari trong quá trình sản xuất và đúc thép có thể cải thiện đáng kể chất lượng của thép. Hiện nay, barit số lượng lớn chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu thô và được đưa vào lò hồ quang chìm để sản xuất hợp kim ferrosilicon chứa bari trên quy mô lớn bằng quá trình khử cacbon nhiệt liên tục.


5. Vật liệu hấp phụ ion kim loại nặng


Các ion kim loại độc hại có thể hòa tan đã gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường trong những năm gần đây và việc loại bỏ các ion kim loại độc hại là một trong những biện pháp hữu hiệu để cải thiện các vấn đề môi trường. Nghiên cứu cho thấy do cấu trúc của barit, các ion crom hóa trị sáu tương tác với bề mặt của barit và sự phát triển quá mức của các hạt barit tạo thành chất rắn Ba(CrO4, SO4), do đó đạt được sự hấp thụ của các ion crom, Mục đích làm sạch môi trường được hoàn thành.


6. Bột màu tổng hợp vô cơ Barit


Titanium dioxide là lớp phủ chất lượng cao và chiếm một vị trí quan trọng trong các lớp phủ hiện đại. Đồng thời, titan dioxide cũng là một vật liệu xúc tác quang quan trọng. Người ta phát hiện ra rằng nano-titan dioxide có thể xử lý hơn 80 loại hợp chất độc hại. Do việc sử dụng titan dioxide ngày càng tăng nên sắp tìm được chất thay thế nó. Barite có độ trắng cao và đặc tính ổn định. Là vật liệu cốt lõi được kết hợp với titan dioxide, nó có thể giải quyết hiệu quả các đặc tính kết tụ dễ dàng của titan dioxide và cải thiện tính chất xúc tác quang của titan dioxide. Đồng thời, với vai trò là lớp phủ, nó có thể được thêm vào lớp phủ thay vì titan dioxide.


Những sảm phẩm tương tự